Quy mô xây dựng:                                                     Vĩnh cửu.

Hoạt tải xe ô tô thiết kế cầu:                                      HL93

 Tải trọng bộ hành:                                                      3 kN/m2

 Cấp động đất: Cấp 8 (thang MSK);                           Hệ số gia tốc nền A=0.0967

 Tốc độ thiết kế theo hướng chính qua nút:                Vtk = 60 Km/h

 Tốc độ thiết kế nhánh nối:                                         Vtk = 40 Km/h

 Đường hai đầu cầu: theo tiêu chuẩn cấp đường quy hoạch được duyệt.

 Độ dốc dọc tối đa:                                                      i = 5%

 Chiều cao tĩnh không tối thiểu vượt đường bộ:         H = 4,75m.

 Mặt cắt ngang các tuyến đường ngoài phạm vi nút giao:

 + Mặt cắt ngang đường Điện Biên Phủ và đường Tôn Đức Thắng:

 B=4,5+7,0+0,5+8,0+17,0+8,0+0,5+7,0+4,5 = 57,0m

 Trong đó:

 ++ Bề rộng cầu chính:                                                B= 17,0m.

++ Bề rộng nhánh lên vòng xuyến:                            B= 8,0m (có mở rộng khi vào đường cong)

 ++ Bề rộng mặt đường gom hai bên:                         B= 7,0m

 ++ Bề rộng hè đường hai bên:                                    B= 4,5m

 + Mặt cắt ngang đường Trường Chinh:

 B=HLAT ĐS+0,5+7,0+0,5+16,0+0,5+7,0+4,5 = 36m

 Trong đó:

 ++ Bề rộng cầu:                                                          B= 16,0m

 ++ Bề rộng đường gom hai bên:                                 B= 7,0m

 ++ Bề rộng hè đường bên phải:                                  B= 4,5m.

 ++ HLAT ĐS: hành lang an toàn đường sắt                                 

 Tầng mặt đất: Bố trí đường gom ở các nhánh không giao cắt với đường sắt, mặt đường gom.

Cầu vượt tầng 1 vòng xuyến và các nhánh cầu dẫn lên xuống:

 + Sơ đồ cầu vòng xuyến: Liên 1 (30+30+32,715+30)m + Liên 2 (3x30)m + Liên 3 (2x30+30,5)m + Liên 4 (30,5+3x30)m.

 + Cầu dẫn nhánh kết nối từ đường Tôn Đức Thắng lên, xuống cầu vòng xuyến tầng 1:  Sơ đồ nhịp: 3x35m.

 + Cầu dẫn nhánh kết nối từ cầu vòng xuyến tầng 1 lên, xuống đường Điện Biên Phủ: Sơ đồ nhịp: 2x35m+30m.

 Cầu vượt tầng 2 từ Tôn Đức Thắng đi Điện Biên Phủ:

 + Sơ đồ nhịp: Liên 1 (2x30+2x35+30)m+ Dây văng (2x90)m+ Liên 2 (30+35+5x30)m;

             ++ Liên 1 và Liên 2 là các dầm bản rỗng BTCT DƯL liên tục.

             ++ Nhịp chính là cầu dây văng dầm BTCT DƯL, trụ tháp bằng BTCT, móng cọc khoan nhồi.

             ++ Mố: Dạng chữ U bằng BTCT, trên hệ móng cọc

             ++ Trụ: Dạng trụ thân đặc bằng BTCT, trên hệ móng cọc

 Xây dựng một cầu bộ hành vượt đường sắt phục vụ giao thông đi lại cho người đi bộ và xe đạp; kết cấu thép, thi công lắp ghép.

 Đường sắt Thống nhất: Đường sắt Quốc gia, loại đường khổ 1000; bề rộng nền đường B=5.6m